Tên thủ tục | Cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
Lĩnh vực | Viễn thông và Internet |
Cơ quan thực hiện | Cục Viễn thông |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Viễn thông
- Qua hệ thống Bưu chính. |
Trình tự thực hiện | - Các doanh nghiệp viễn thông muốn cung cấp thử nghiệm dịch vụ viễn thông mới cho công cộng ngoài các dịch vụ đã được quy định trong giấy phép đã được cấp, hoặc thử nghiệm các dịch vụ viễn thông mới có sử dụng tài nguyên viễn thông. Hoặc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp muốn thử nghiệm mạng viễn thông dùng riêng có sử dụng tài nguyên viễn thông.
- Hết thời hạn quy định, Cục Viễn thông sẽ trình cấp phép cho Doanh nghiệp (hoặc cơ quan, tổ chức) nếu đủ điều kiện, hoặc sẽ không cấp phép nếu Doanh nghiệp (hoặc cơ quan, tổ chức) chưa đủ điều kiện.
- Cục Viễn thông (hoặc Bộ TT&TT trong trường hợp việc thử nghiệm có sử dụng tài nguyên viễn thông) ra quyết định cấp phép thử nghiệm. Trong trường hợp từ chối cấp phép, Cục Viễn thông chủ trì việc gửi công văn thông báo. |
Thời hạn giải quyết | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức nước ngoài
Tổ chức,đoàn thể |
Phí | Phí quyền hoạt động viễn thông: Nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn giấy phép theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện:
+ Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 200 triệu đồng
+ Phạm vi thử nghiệm từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 300 triệu đồng
+ Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 400 triệu đồng.
- Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện:
+ Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 300 triệu đồng
+ Phạm vi thử nghiệm từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 400 triệu đồng
+ Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 500 triệu đồng. |
Lệ Phí | Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định tại theo Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Mức thu 1.000.000 VNĐ/giấy |
Thành phần hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thiết lập thử nghiệm mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
- Đề án thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, trong đó xác định rõ: Mục đích, phạm vi, quy mô đầu tư, thời hạn thử nghiệm; cấu hình mạng, loại hình dịch vụ, bên hợp tác cùng thử nghiệm (nếu có); giá cước dự định, (nếu có); tần số, kho số đề nghị được phép thử nghiệm (nếu có); các điều khoản, điều kiện để bảo đảm quyền lợi của người sử dụng nếu sau khi kết thúc thời hạn cung cấp thử nghiệm dịch vụ, doanh nghiệp không đưa dịch vụ vào cung cấp chính thức.
2. Số lượng hồ sơ: Hồ sơ xin cấp phép được lập thành 03 bộ (01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản sao), trong trường hợp có liên quan đến tần số Vô tuyến điện thì nộp 04 bộ (01 bộ là bản chính, 03 bộ là bản sao) |
Yêu cầu - điều kiện | Không |
Căn cứ pháp lý |
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp phép kinh doanh dịch vụ Viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông |
Kết quả thực hiện | Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
Biểu mẫu đính kèm | |
Liên hệ hướng dẫn | Cục Viễn thông Địa chỉ: Tòa nhà Cục Viễn Thông, 68 đường Dương Đình Nghệ Điện thoại: 02439436608 Email: vnta@mic.gov.vn Website: http://vnta.gov.vn |